Đức Phật Và Nhân Sinh

Chia sẻ giáo lý đạo Phật

Đức Phật Và Nhân Sinh

Chia sẻ giáo lý đạo Phật

Nguyên âm Việt-Hán.

TỲ NI NHẬT DỤNG THIẾT YẾU

Bảo Hoa Sơn hoằng giới Tỉ-khoe Độc Thể vị tập

1- Tảo Giác

Thùy miên thủy ngộ, đương nguyện chúng sinh,

nhất thế trí giác, châu cố thập phương.

01.早覺

 睡眠始寤  當願眾生 

 一切智覺  周顧十方

2- Minh Chung

Nguyện thử chung thanh siêu pháp giới,

thiết vi u ám tất giai văn,

văn trần thanh tịnh chứng viên thông,

nhất thế chúng sinh thành chánh giác.

02.鳴鐘

願此鐘聲超法界  鐵圍幽闇悉皆聞

聞塵清淨證圓通  一切眾生成正覺

3- Văn Chung

Văn chung thanh, phiền não khinh,

 trí huệ trưởng, bồ đề sanh,

 ly địa ngục, xuất hỏa khanh,

nguyện thành Phật, độ chúng sinh.

 ÁN GIÀ RA ĐẾ DA SA HA ( 3 lần )

03.聞鐘 

聞鐘聲  煩惱輕  智慧長  菩提生

離地獄  出火坑  願成佛  度眾生

唵。伽囉帝耶莎訶 (三徧)

4- Trước Y

Nhược trước thượng y, đương nguyện chúng sinh,

Hoạch thắng thiện căn, chí pháp bỉ ngạn.

Trước hạ quần thời, đương nguyện chúng sinh,

Phục chư thiện căn, cụ túc tàm quý.

Chỉnh y thúc đới, đương nguyện chúng sinh,

Kiểm thúc thiện căn, bất linh tán thất.

04.著衣

若著上衣  當願眾生 , 獲勝善根  至法彼岸

著下裙時  當願眾生,  服諸善根  具足慚愧

整衣束帶  當願眾生 , 撿束善根  不令散失

5- Hạ Đơn

Tùng triêu dần đán trực chí mộ,

nhất thế chúng sinh tự hồi hộ,

nhược ư túc hạ táng kỳ hình,

nguyện nhữ tức thời sanh Tịnh độ.

 ÁN DẬT ĐẾ LUẬT NI SA HA (3 lần )

05.下單

從朝寅旦直至暮,  一切眾生自迴護

若於足下喪其形,  願汝即時生淨土

唵。逸帝律尼莎訶(三徧)

6- Hành Bộ Bất Thương Trùng

Nhược cử ư túc, đương nguyện chúng sinh,

xuất sinh tử hải, cụ chúng thiện pháp.

 ÁN ĐỊA LỊ NHẬT LỊ SA HA ( 3 lần )

  06.行步不傷蟲

若舉於足  當願眾生 , 出生死海  具眾善法

唵。地利日利莎訶(三徧)

7- Xuất Đường

Tùng xá xuất thời, đương nguyện chúng sinh,

thâm nhập Phật trí, vĩnh xuất tam giới.

07.出堂

從舍出時  當願眾生,  深入佛智  永出三界

8- Đăng Xí

Đại tiểu tiện thời, đương nguyện chúng sinh,

 Khí tham, sân, si, quyên trừ tội pháp.

 ÁN NGẬN LỖ ĐÀ DA SA HA (3 lần )

08.登廁

大小便時  當願眾生,  棄貪瞋癡  蠲除罪法

唵。很魯陀耶莎訶(三徧)

9- Tẩy Tịnh

Sự ngật tựu thủy, đương nguyện chúng sinh,

xuất thế pháp trung, tốc tật nhi vãng.

 ÁN THẤT LỊ BÀ Ê SA HA ( 3 lần )

09. 洗淨

事訖就水  當願眾生  ,出世法中  速疾而往

唵。室利婆醯莎訶(三徧 )

10- Khử Uế

Tẩy địch hình uế, đương nguyện chúng sinh,

thanh tịnh điều nhu, tất cánh vô cấu.

 ÁN HẠ NẴNG MẬT LẬT ĐẾ SA HA (3 lần )

10.去穢

洗滌形穢  當願眾生 , 清淨調柔  畢竟無垢

唵。賀曩密栗帝莎訶(三徧)

11- Tẩy Thủ

Dĩ thủy quán chưởng, đương nguyện chúng sinh,

đắc thanh tịnh thủ, thọ trì Phật pháp.

 ÁN CHỦ CA RA DA SA HA ( 3 lần)

11.洗手

以水盥掌  當願眾生,  得清淨手  受持佛法

唵。主迦囉耶莎訶(三徧)

12- Tẩy Diện

Dĩ thủy tẩy diện, đương nguyện chúng sinh,

đắc tịnh pháp môn, vĩnh vô cấu nhiễm.

 ÁN LAM SA HA (21 lần)

12.淨面

以水洗面  當願眾生  得淨法門  永無垢染

唵。藍莎訶 (默持二十一徧)

13- Ẩm Thủy

Phật quán nhất bát thủy, bát vạn tứ thiên trùng,

 nhược bất trì thử chú, như thực chúng sinh nhục.

 ÁN PHẠ TẤT BA RA MA NI SA HA ( 3 lần )

13.飲水

佛觀一鉢水  八萬四千蟲 

若不持此呪 如食眾生肉

唵。嚩悉波囉摩尼莎訶(三徧)

14- Ngũ Y

Thiện tai giải thoát phục, vô thượng phước điền y,

ngã kim đảnh đới thọ, thế thế bất xả ly.

ÁN TẤT ĐÀ DA SA HA ( 3 lần)

14.五衣

善哉解脫服  無上福田衣,  

我今頂戴受  世世不捨離

唵。悉陀耶莎訶(三徧)

15- Thất Y

Thiện tai giải thoát phục, vô thượng phước điền y,

ngã kim đảnh đới thọ, thế thế thường đắc phi.

 ÁN ĐỘ BA ĐỘ BA SA HA ( 3lần )

15.七衣

善哉解脫服  無上福田衣,

我今頂戴受 世世常得披

唵。度波度波莎訶(三徧)

16- Đại Y

Thiện tai giải thoát phục, vô thượng phước điền y,

phụng trì Như Lai mạng, quảng độ chư chúng sinh.

 ÁN MA HA CA BÀ BA TRA TẤT ĐẾ SA HA (3 lần)

Phụ Lục: Man Y ( y của Sa Di và Sa Di Ni. )

Đại tai giải thoát phục, vô tướng phước điền y,

phi phụng như giới hạnh, quảng độ chư chúng sinh.

  16.大衣 

善哉解脫服  無上福田衣  

奉持如來命 廣度諸眾生

唵。摩訶婆波。吒悉帝莎訶(三徧)

附.縵依沙彌及沙彌尼

大哉解脱服 無相福田依

披奉如戒行 廣度諸眾生

17- Ngọa Cụ

Ngọa cụ ni sư đàn, trưởng dưỡng tâm miêu tánh,

 triển khai đăng thánh địa, phụng trì Như Lai mạng.

 ÁN ĐÀN BA ĐÀN BA SA HA (3 lần )

17.臥具

臥具尼師壇  長養心苗性  

展開登聖地 奉持如來命

唵。檀波檀波莎訶(三徧)

18- Đăng Đạo Tràng

Nhược đắc kiến Phật, đương nguyện chúng sinh,

đắc vô ngại nhãn, kiến nhất thế Phật.

 ÁN A MẬT LẬT ĐẾ HỒNG PHẤN TRA (3 lần )

18.登道場

若得見佛  當願眾生  得無礙眼  見一切佛

唵。阿密栗帝吽癹吒(三徧)

19- Tán Phật

Pháp vương vô thượng tôn, tam giới vô luân thất,

thiên nhân chi đạo sư, tứ sanh chi từ phụ,

ư nhất niệm quy y, năng diệt tam kỳ nghiệp,

xưng dương nhược tán thán, ức kiếp mạc năng tận.

19.讚佛

 法王無上尊  三界無倫匹  天人之導師

 四生之慈父  我今暫皈依  能滅三祇業

 稱揚若讚歎  億劫莫能盡

20- Lễ Phật

Thiên thượng thiên hạ vô như Phật,

 thập phương thế giới diệc vô tỷ,

 thế gian sở hữu ngã tận kiến,

nhất thế vô hữu như Phật giả.

20.禮佛

 天上天下無如佛  十方世界亦無比

 世間所有我盡見  一切無有如佛者

21- Phổ Lễ Chân ngôn

ÁN PHẠ NHẬT RA HỘC ( 3 lần)

21.普禮真言

唵。嚩日囉斛 (三讚)

22- Cúng Tịnh Bình

Thủ chấp tịnh bình, đương nguyện chúng sinh,

nội ngoại vô cấu, tất linh quang khiết.

 Án Thế già lỗ ca sất hàm sất sa ha (3 lần )

22.供淨瓶

手執淨瓶  當願眾生  內外無垢  悉令光潔

唵。勢伽嚕迦含叱莎訶(三徧)

23- Đãng Tịnh Bình Chân Ngôn

Án Lam Sa Ha (21 lần )

23.蕩淨瓶真言

唵。藍莎訶 (默持二十一徧)

24- Quán Thủy Chân Ngôn

Án Phạ Tất Bát Ra Ma Ni Sa Ha ( 3 lần )

Nẵng mô tô rô bà da, đát tha nga đa da, đát điệt tha. Án, tô rô tô rô, bát ra tô rô, bát ra tô rô, sa bà ha. (3 lần)

24.灌水真言

唵。嚩悉鉢囉摩尼莎訶(三徧)

曩謨蘇嚕婆耶。怛他誐多耶。怛姪他。唵。蘇嚕蘇嚕。鉢囉蘇嚕。鉢囉蘇嚕。娑婆訶

(三徧)

25- Thọ Thực

Nhược kiến không bát, đương nguyện chúng sinh,

Cứu cánh thanh tịnh, không vô phiền não.

Nhược kiến mãn bát, đương nguyện chúng sinh,

 Cụ túc thịnh mãn, nhất thế thiện pháp.

25.受食

若見空鉢  當願眾生  究竟清淨  空無煩惱

若見滿鉢  當願眾生  具足盛滿  一切善法

26- Xuất Sanh

Pháp lực bất tư nghị, từ bi vô chướng ngại, thất lạp biến thập phương, phổ thí chu sa giới.

 ÁN ĐỘ LỢI ÍCH SA HA ( 3 lần )

Đại Bằng Kim Sí Điểu, khoáng dã quỉ thần chúng,

La sát quỉ tử mẫu, cam lộ tất sung mãn.

 Án mục đế sa ha ( 3 lần )

26.出生

法力不思議  慈悲無障礙  

七粒徧十方 普施周沙界

唵。度利益莎訶(三徧)

 大鵬金翅鳥  曠野鬼神眾 

 羅剎鬼子母  甘露悉充滿

 唵。穆帝莎訶(三徧)

27- Thị Giả Tống Thực

Nhữ đẳng quỉ thần chúng, ngã kim thí nhữ cúng,

 thử thực biến thập phương, nhất thế quỉ thần cộng.

 ÁN MỤC LỰC LĂNG SA HA ( 3 lần )

27.侍者送食

汝等鬼神眾  我今施汝供  

此食徧十方 一切鬼神共

唵。穆力陵莎訶(三徧)

Chính thức thọ trai

Chấp trì ứng khí, đương nguyện chúng sinh,

thành tựu pháp khí, thọ thiên nhơn cúng.

Án chỉ rị chỉ rị phạ nhật ra hồng phấn tra ( 3 lần)

Nguyện đoạn nhất thiết ác.

Nguyện tu nhất thiết thiện.

Thệ độ nhất thiết chúng sinh.

Nhất kế công đa thiểu, lượng bỉ lai xứ.

Nhị thổn  kỷ đức hạnh, toàn khuyết ứng cúng.

Tam phòng tâm ly quá, tham đẳng vi tông.

Tứ chánh sự lương dược, vị liệu hình khô.

Ngũ vị thành đạo nghiệp, ưng thọ thử thực.

執持應器  當願眾生  成就法器  受天人供

唵。枳哩枳哩。嚩日囉吽癹吒(三徧)

願斷一切惡。願修一切善。誓度一切眾生

 一。計功多少。量彼來處。 二。忖己德行。全缺應供。三。防心離過。貪等為宗。 四。正事良藥。為療形枯。五。為成道業。應受此食。

28- Kết Trai

Sở vị bố thí giả, tất hoạch kỳ lợi ích,

Nhược vị nhạo cố thí, hậu tất đắc an lạc.

Phạn thực dĩ cật, đương nguyện chúng sinh,

Sở tác giai biện, cụ chư Phật pháp.

28.結齋

所謂布施者 必獲其利益 若為樂故施 後必得安樂 飯食已訖 當願眾生 所作皆辦  具諸佛法

29- Tẩy Bát

Dĩ thử tẩy bát thủy, như thiên cam lộ vị,

 Thí dữ chư quỉ thần, tất giai hoạch bão mãn.

 ÁN MA HƯU RA TẤT SA HA ( 3 lần )

29.洗鉢

 以此洗鉢水  如天甘露味  施與諸鬼神

 悉皆獲飽滿 唵。摩休囉悉莎訶(三徧)

30- Triển Bát

Như Lai ứng lượng khí, ngã kim đắc phu triển,

Nguyện cộng  nhất thiết chúng, đẳng tam luân không

tịch.

 ÁN TƯ MA MA NI SA HA (3 lần)

30.展鉢

如來應量器  我今得敷展  

願共一切眾 等三輪空寂

唵。斯麻摩尼莎訶(三徧)

31- Thọ Sấn

Tài pháp nhị thí, đẳng vô sai biệt,

đàn ba la mật, cụ túc viên mãn.

31.受嚫

 財法二施  等無差別  檀波羅蜜  具足圓滿

32- Thủ Dương Chi

Thủ chấp dương chi, đương nguyện chúng sinh,

 giai đắc diệu pháp, cứu cánh thanh tịnh.

Án tát ba phạ thuật đáp, tát rị ba, đáp rị ma, tát ba phạ thuật đát khoánh.

 32. 取楊枝 

手執楊枝  當願眾生  皆得妙法  究竟清淨

唵。薩吧嚩述答。薩哩吧。答哩嘛。薩吧嚩述怛夯

33- Tước Dương Chi

Tước dương chi thời, đương nguyện chúng sinh,kỳ tâm điều tịnh, phệ chư phiền não.

Án a mộ dà, di ma lệ, nhĩ phạ ca ra, tăng thâu đà nễ, bát đầu ma, câu ma ra, nhĩ phạ tăng thâu đà da, đà ra đà ra, tố di ma lê, sa phạ ha. ( 3 lần )

33.嚼楊枝

 嚼楊枝時  當願眾生  其心調淨  噬諸煩惱

唵。阿暮伽。彌摩隸。爾嚩迦囉。僧輸駄你。鉢頭摩。俱摩囉。爾嚩僧輸駄耶。陀囉陀囉。素彌麼黎莎嚩訶(三徧)

34- Sấu Khẩu

Sấu khẩu liên tâm tịnh, vẫn thủy bách hoa hương,

Tam nghiệp hằng thanh tịnh, đồng Phật vãng tây phương.

 ÁN HÁM ÁN HÃN SA HA ( 3 lần )

34.潄口

潄口連心淨 吻水百花香  

三業恒清淨 同佛往西方

唵憨。唵罕莎訶三徧

35- Xuất Tích Trượng

Chấp trì tích trượng, đương nguyện chúng sinh,

thiết đại thí hội, thị như thật đạo.

Án na lật thế, na lật thế, na lật tra bát để, na lật đế, na dạ bát nanh, hồng phấn tra. ( 3 lần )

  35.出錫杖 

執持錫杖  當願眾生  設大施會  示如實道

唵。那栗噆。那栗噆。那栗吒鉢底。那栗帝。娜夜鉢儜吽癹吒(三徧)

36- Phu Đơn Tọa Thiền

Nhược phu sàng tòa, đương nguyện chúng sinh,

khai phu thiện pháp, kiến chân thật tướng.

Chánh thân đoan tọa, đương nguyện chúng sinh,

tọa bồ đề tòa, tâm vô sở trước.

Án phạ tắc ra, a ni bát ra ni, ấp đa da sa ha. (3 lần )

36.敷單坐禪

 若敷牀座  當願眾生,  開敷善法  見真實相

 正身端坐  當願眾生,  坐菩提座  心無所著

唵。嚩則囉。阿尼鉢羅尼.邑多耶莎訶(三徧)

37- Thụy Miên

Dĩ thời tẩm tức, đương nguyện chúng sinh,

Thân đắc an ẩn, tâm vô động loạn.

Quán tưởng chữ A

  37.睡眠 

以時寢息  當願眾生  身得安隱  心無動亂

(阿 觀想阿字輪)

38- Thủ Thủy

Nhược kiến lưu thủy, đương nguyện chúng sinh,

đắc thiện ý dục, tẩy trừ hoặc cấu.

Nam mô Hoan Hỷ Trang Nghiêm Vương Phật.

Nam mô Bảo Kế Như Lai.

Nam mô Vô Lượng Thắng Vương Phật.

Án phạ tất ba ra ma ni sa bà ha ( 3 lần )

Nhược kiến đại hà, đương nguyện chúng sinh,

đắc dự pháp lưu, nhập Phật trí hải.

Nhược kiến kiều đạo, đương nguyện chúng sinh,

quảng độ nhất thế, do như kiều lương.

38.取水

若見流水  當願眾生  得善意欲  洗除惑垢

 南無歡喜莊嚴王佛 南無寶髻如來

 南無無量勝王佛

唵。嚩悉波羅摩尼莎婆訶(三徧)

 若見大河  當願眾生  得預法流  入佛智海

 若見橋道  當願眾生  廣度一切  猶如橋梁

39- Dục Phật

Ngã kim quán dục chư Như Lai,

tịnh trí trang nghiêm công đức tụ,

ngũ trược chúng sinh linh ly cấu,

đồng chứng Như Lai tịnh pháp thân.

39.浴佛

 我今灌浴諸如來  淨智莊嚴功德聚

 五濁眾生令離垢  同證如來淨法身

40- Tán Phật

Tán Phật tướng hảo, đương nguyện chúng sinh,

thành tựu Phật thân, chứng vô tướng pháp.

Án mâu ni, tam mâu ni, tát phạ hạ.

40.讚佛

 讚佛相好  當願眾生  成就佛身  證無相法

唵。牟尼牟尼。三牟尼薩嚩賀

41- Nhiễu Tháp

Hữu nhiễu ư tháp, đương nguyện chúng sinh,

sở hành vô nghịch, thành nhất thế trí.

Nam mô tam mãn đa một đà nẩm, án đỗ ba đỗ ba

sa bà ha (3 lần).

41.繞塔

右繞於塔  當願眾生  所行無逆  成一切智

南無三滿多。沒駄喃。唵。杜波杜波娑婆訶

(三徧)

42- Khán Bệnh

Kiến tật bệnh nhân, đương nguyện chúng sinh,

tri thân không tịch, ly quai tránh pháp.

Án thất rị đa, thất rị đa, quân tra rị sa phạ hạ. (3 lần)

  42.看病 

見疾病人  當願眾生  知身空寂  離乖諍法

唵。室哩多。室哩多。軍吒利莎嚩賀(三徧)

43- Thế Phát

Thế trừ tu phát, đương nguyện chúng sinh,

viễn ly phiền não, cứu cánh tịch diệt.

Án tất điện đô, mạn đa ra, bạt đà da, sa bà ha ( 3lần)

  43.剃髮 

剃除鬚髮  當願眾生  遠離煩惱  究竟寂滅

唵。悉殿都。漫多囉。跋陀耶,娑婆訶(三徧)

44- Mộc Dục

Tẩy dục thân thể, đương nguyện chúng sinh,

Thân tâm vô cấu, nội ngoại quang khiết.

Án bạt chiết ra não ca tra sa ha ( 3 lần )

  44.沐浴 

洗浴身體  當願眾生  身心無垢  內外光潔

唵。跋折囉惱迦吒莎訶(三徧)

45- Tẩy Túc

Nhược tẩy túc thời, đương nguyện chúng sinh,

Cụ thần túc lực, sở hành vô ngại.

45.洗足

 若洗足時  當願眾生  具神足力  所行無礙

唵。藍莎訶(三徧)

46- Sa Di Thập Giới Tướng

Nhất viết bất sát sanh.

Nhị viết bất đạo.

Tam viết bất dâm.

Tứ viết bất vọng ngữ.

Ngũ viết bất ẩm tửu.

Lục viết bất trước hương hoa man, bất hương đồ thân.

Thất viết bất ca vũ xướng kỹ, cập cố vãng quan thính.

Bát viết bất tọa cao quảng đại sàng.

Cửu viết bất phi thời thực.

Thập viết bất tróc trì sanh tượng kim ngân bảo vật.

46.沙彌十戒相

一曰不殺生 二曰不盜 三曰不婬

 四曰不妄語 五曰不飲酒

 六曰不著香華鬘不香塗身

 七曰不歌舞倡伎及故往觀聽

 八曰不坐高廣大牀 九曰不非時食

 十曰不捉持生像金銀寶物

47- Sa Di Ưng Cụ Ngũ Đức, Ưng Tri Thập Số

Phước điền kinh vân, sa di ưng tri ngũ đức:

Nhất giả phát tâm xuất gia, hoài bội đạo cố;

Nhị giả hủy kỳ hình hảo, ứng pháp phục cố;

Tam giả cát ái từ thân, vô thích mạc cố;

Tứ giả ủy khí thân mạng, tôn sùng đạo cố;

Ngũ giả chí cầu đại thừa, vị độ nhơn cố.

Tăng kỳ luật vân, ưng vị sa di thuyết thập số:

Nhất giả nhất thế chúng sinh giai y ẩm thực

Nhị giả danh sắc

Tam giả tri tam thọ

Tứ giả tứ đế

Ngũ giả ngũ ấm

Lục giả lục nhập

Thất giả thất giác ý

Bát giả bát chánh đạo

Cửu giả cửu chúng sinh cư

Thập giả thập nhất thiết nhập.

47.沙彌應具五德應知十數

福田經云。沙彌應知五德。一者發心出家。懷佩道故。二者毀其形好。應法服故。三者割愛辭親。無適莫故。四者委棄身命。尊崇道故。五者志求大乘。為度人故。

僧祇律云。應為沙彌說十數。一者一切眾生皆依飲食。二者名色。三者知三受。四者四諦。五者五陰。六者六入。七者七覺意。八者八正道。九者九眾生居。十者十一切入。

48- Sa Di Ni Thập Giới Tướng

Mười giới của sa di ni giống 10 giới của sa di.

(Không liệt kê lại)

48.沙彌尼十戒相 同上不重列

49- Thức Xoa Ma Na Giới Tướng

Nhất viết bất dâm

Nhị viết bất đạo

Tam viết bất sát

Tứ viết bất vọng ngữ

Ngũ viết bất phi thời thực

Lục viết bất ẩm tửu.

49.式叉摩那戒相

一曰不婬 ,二曰不盜, 三曰不殺,四曰不妄語, 五曰不非時食, 六曰不飲酒.

50- Ưu Bà Tắc Giới Tướng

Nhất viết bất sát

Nhị viết bất đạo

Tam viết bất tà dâm

Tứ viết bất vọng ngữ

Ngũ viết bất ẩm tửu.

50.優婆塞戒相

 一曰不殺, 二曰不盜 ,三曰不邪婬,四曰不妄語, 五曰不飲酒

51- Bát Quan Trai Giới Tướng

Nhất bất sát;

Nhị bất đạo;

Tam bất dâm;

Tứ bất vọng ngữ;

Ngũ bất ẩm tửu;

Lục ly hoa hương anh lạc, hương du đồ thân;

Thất ly cao thắng đại sàng, cập tác xướng kỹ nhạc, cố vãng quan thính;

 Bát ly phi thời thực.

Tì ni nhật dụng thiết yếu (chung )

51.八關齋法戒相

 一不殺, 二不盜 ,三不婬, 四不妄語,

 五不飲酒, 六離華香瓔珞。香油塗身

 七離高勝大牀。及作唱伎樂。故往觀聽, 八離非時食

毗尼日用切要 終

Ty ni Nghia: