Đức Phật Và Nhân Sinh

Chia sẻ giáo lý đạo Phật

Đức Phật Và Nhân Sinh

Chia sẻ giáo lý đạo Phật

23 tỉnh, thành phố mới sau sáp nhập:

Cả nước có 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, gồm 28 tỉnh và 6 thành phố:

11 tỉnh, thành phố giữ nguyên, không sáp nhập

1. Thành phố Hà Nội có diện tích tự nhiên là 3.359,84 km², quy mô dân số là 8.807.525 người.

2. Thành phố Huế có diện tích tự nhiên là 4.947,11 km², quy mô dân số là 1.432.986 người.

3. Tỉnh Lai Châu có diện tích tự nhiên là 9.068,73 km², quy mô dân số là 512.601 người.

4. Tỉnh Điện Biên có diện tích tự nhiên là 9.539,92 km², quy mô dân số là 673.091 người.

5. Tỉnh Sơn La có diện tích tự nhiên là 14.108,89 km², quy mô dân số là 1.404.587 người.

6. Tỉnh Lạng Sơn có diện tích tự nhiên là 8.310,18 km², quy mô dân số là 881.384 người.

7. Tỉnh Quảng Ninh có diện tích tự nhiên là 6.207,95 km², quy mô dân số là 1.497.447 người.

8. Tỉnh Thanh Hóa có diện tích tự nhiên là 11.114,71 km², quy mô dân số là 4.324.783 người.

9. Tỉnh Nghệ An có diện tích tự nhiên là 16.486,50 km², quy mô dân số là 3.831.694 người.

10. Tỉnh Hà Tĩnh có diện tích tự nhiên là 5.994,45 km², quy mô dân số là 1.622.901 người.

11. Tỉnh Cao Bằng có diện tích tự nhiên là 6.700,39 km², quy mô dân số là 573.119 người.

23 tỉnh, thành phố mới sau sáp nhập:

1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Hà Giang và tỉnh Tuyên Quang thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Tuyên Quang.

Sau khi sắp xếp, tỉnh Tuyên Quang có diện tích tự nhiên là 13.795,50 km2, quy mô dân số là 1.865.270 người. Tỉnh Tuyên Quang giáp các tỉnh Cao Bằng, Lào Cai, Phú Thọ, Thái Nguyên và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Yên Bái và tỉnh Lào Cai thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Lào Cai

Sau khi sắp xếp, tỉnh Lào Cai có diện tích tự nhiên là 13.256,92 km2, quy mô dân số là 1.778.785 người. Tỉnh Lào Cai giáp các tỉnh Lai Châu, Phú Thọ, Sơn La, Tuyên Quang và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bắc Kạn và tỉnh Thái Nguyên thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Thái Nguyên.

Sau khi sắp xếp, tỉnh Thái Nguyên có diện tích tự nhiên là 8.375,21 km2, quy mô dân số là 1.799.489 người. Tỉnh Thái Nguyên giáp các tỉnh Bắc Ninh, Cao Bằng, Lạng Sơn, Phú Thọ, Tuyên Quang và thành phố Hà Nội.

4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Hòa Bình và tỉnh Phú Thọ thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Phú Thọ.

Sau khi sắp xếp, tỉnh Phú Thọ có diện tích tự nhiên là 9.361,38 km2, quy mô dân số là 4.022.638 người. Tỉnh Phú Thọ giáp các tỉnh Lào Cai, Ninh Bình, Sơn La, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Tuyên Quang và thành phố Hà Nội.

5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bắc Giang và tỉnh Bắc Ninh thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Bắc Ninh.

Sau khi sắp xếp, tỉnh Bắc Ninh có diện tích tự nhiên là 4.718,60 km2, quy mô dân số là 3.619.433 người. Tỉnh Bắc Ninh giáp các tỉnh Hưng Yên, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Thái Nguyên, thành phố Hải Phòng và thành phố Hà Nội.

6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Thái Bình và tỉnh Hưng Yên thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Hưng Yên.

Sau khi sắp xếp, tỉnh Hưng Yên có diện tích tự nhiên là 2.514,81 km2, quy mô dân số là 3.567.943 người. Tỉnh Hưng Yên giáp tỉnh Bắc Ninh, tỉnh Ninh Bình, thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng và Biển Đông.

7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thành phố Hải Phòng và tỉnh Hải Dương thành thành phố mới có tên gọi là thành phố Hải Phòng.

Sau khi sắp xếp, thành phố Hải Phòng có diện tích tự nhiên là 3.194,72 km2, quy mô dân số là 4.664.124 người. Thành phố Hải Phòng giáp các tỉnh Bắc Ninh, Hưng Yên, Quảng Ninh và Biển Đông.

8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Hà Nam, tỉnh Nam Định và tỉnh Ninh Bình thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Ninh Bình.

Sau khi sắp xếp, tỉnh Ninh Bình có diện tích tự nhiên là 3.942,62 km2, quy mô dân số là 4.412.264 người. Tỉnh Ninh Bình giáp các tỉnh Hưng Yên, Phú Thọ, Thanh Hóa, thành phố Hà Nội và Biển Đông.

9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Quảng Bình và tỉnh Quảng Trị thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Quảng Trị.

Sau khi sắp xếp, tỉnh Quảng Trị có diện tích tự nhiên là 12.700 km2, quy mô dân số là 1.870.845 người. Tỉnh Quảng Trị giáp tỉnh Hà Tĩnh, thành phố Huế, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Biển Đông.

10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam thành thành phố mới có tên gọi là thành phố Đà Nẵng.

Sau khi sắp xếp, thành phố Đà Nẵng có diện tích tự nhiên là 11.859,59 km2, quy mô dân số là 3.065.628 người. Thành phố Đà Nẵng giáp tỉnh Quảng Ngãi, thành phố Huế, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Biển Đông.

11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Kon Tum và tỉnh Quảng Ngãi thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Quảng Ngãi.

Sau khi sắp xếp, tỉnh Quảng Ngãi có diện tích tự nhiên là 14.832,55 km2, quy mô dân số là 2.161.755 người. Tỉnh Quảng Ngãi giáp tỉnh Gia Lai, thành phố Đà Nẵng, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông.

12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bình Định và tỉnh Gia Lai thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Gia Lai.

Sau khi sắp xếp, tỉnh Gia Lai có diện tích tự nhiên là 21.576,53 km2, quy mô dân số là 3.583.693 người. Tỉnh Gia Lai giáp tỉnh Đắk Lắk, tỉnh Quảng Ngãi, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông.

13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Ninh Thuận và tỉnh Khánh Hòa thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Khánh Hòa.

Sau khi sắp xếp, tỉnh Khánh Hòa có diện tích tự nhiên là 8.555,86 km2, quy mô dân số là 2.243.554 người. Tỉnh Khánh Hòa giáp tỉnh Đắk Lắk, tỉnh Lâm Đồng và Biển Đông.

14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Đắk Nông, tỉnh Bình Thuận và tỉnh Lâm Đồng thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Lâm Đồng.

Sau khi sắp xếp, tỉnh Lâm Đồng có diện tích tự nhiên là 24.233,07 km2, quy mô dân số là 3.872.999 người. Tỉnh Lâm Đồng giáp các tỉnh Đắk Lắk, Đồng Nai, Khánh Hòa, Thành phố Hồ Chí Minh, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông.

15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Phú Yên và tỉnh Đắk Lắk thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Đắk Lắk.

Sau khi sắp xếp, tỉnh Đắk Lắk có diện tích tự nhiên là 18.096,40 km2, quy mô dân số là 3.346.853 người. Tỉnh Đắk Lắk giáp các tỉnh Gia Lai, Khánh Hoà, Lâm Đồng, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông.

16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và tỉnh Bình Dương thành thành phố mới có tên gọi là Thành phố Hồ Chí Minh.

Sau khi sắp xếp, Thành phố Hồ Chí Minh có diện tích tự nhiên là 6.772,59 km2, quy mô dân số là 14.002.598 người. Thành phố Hồ Chí Minh giáp các tỉnh Đồng Nai, Đồng Tháp, Lâm Đồng, Tây Ninh và Biển Đông.

17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bình Phước và tỉnh Đồng Nai thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Đồng Nai.

Sau khi sắp xếp, tỉnh Đồng Nai có diện tích tự nhiên là 12.737,18 km2, quy mô dân số là 4.491.408 người. Tỉnh Đồng Nai giáp tỉnh Lâm Đồng, tỉnh Tây Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh và Vương quốc Cam-pu-chia.

18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Long An và tỉnh Tây Ninh thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Tây Ninh.

Sau khi sắp xếp, tỉnh Tây Ninh có diện tích tự nhiên là 8.536,44 km2, quy mô dân số là3.254.170 người. Tỉnh Tây Ninh giáp tỉnh Đồng Nai, tỉnh Đồng Tháp,Thành phố Hồ Chí Minh và Vương quốc Campuchia.

19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thành phố Cần Thơ, tỉnh Sóc Trăng và tỉnh Hậu Giang thành thành phố mới có tên gọi là thành phố Cần Thơ.

Sau khi sắp xếp, thành phố cần Thơ có diện tích tự nhiên là 6.360,83 km2, quy mô dân số là 4.199.824 người. Thành phố Cần Thơ giáp các tỉnh An Giang, Đồng Tháp, Cà Mau, Vĩnh Long và Biển Đông.

20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bến Tre, tỉnh Trà Vinh và tỉnh Vĩnh Long thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Vĩnh Long.

Sau khi sắp xếp, tỉnh Vĩnh Long có diện tích tự nhiên là 6.296,20 km2, quy mô dân số là 4.257.581 người. Tỉnh Vĩnh Long giáp tỉnh Đồng Tháp, thành phố Cần Thơ và Biển Đông.

21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Tiền Giang và tỉnh Đồng Tháp thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Đồng Tháp.

Sau khi sắp xếp, tỉnh Đồng Tháp có diện tích tự nhiên là 5.938,64 km2, quy mô dân số là 4.370.046 người. Tỉnh Đồng Tháp giáp các tỉnh An Giang, Tây Ninh, Vĩnh Long, thành phố Cần Thơ, Thành phố Hồ Chí Minh, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông.

22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bạc Liêu và tỉnh Cà Mau thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Cà Mau.

Sau khi sắp xếp, tỉnh Cà Mau có diện tích tự nhiên là 7.942,39 km2, quy mô dân số là 2.606.672 người. Tỉnh Cà Mau giáp tỉnh An Giang, thành phố Cần Thơ và Biển Đông.

23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Kiên Giang và tỉnh An Giang thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh An Giang.

Sau khi sắp xếp, tỉnh An Giang có diện tích tự nhiên là 9.888,91 km2, quy mô dân số là 4.952.238 người. Tỉnh An Giang giáp tỉnh Cà Mau, tỉnh Đồng Tháp, thành phố Cần Thơ, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông.

Tỉnh Ninh Bình Mới Gồm 129 Phường, Xã. Trong đó có 32 Phường, 97 Xã:

TT 33 xã, phường tỉnh Hà Nam sau sáp nhập. Gồm 16 Phường; 17 Xã

1.Phường Duy Tiên

Xã Chuyên Ngoại + Xã Trác Văn, Phường Hòa Mạc + Xã Yên Nam

2.Phường Duy Tân

Phường Châu Giang + Xã Mộc Hoàn + một phần Phường Hòa Mạc

3.Phường Đồng Văn

Phường Bạch Thượng + Phường Yên Bắc + Phường Đồng Văn

4.Phường Duy Hà

Phường Duy Minh + Phường Duy Hải + Phường Hoàng Đông

5.Phường Tiên Sơn

Phường Tiên Nội + Xã Tiên Ngoại + Xã Tiên Sơn

6.Phường Lê Hồ

Phường Đại Cương + Phường Lê Hồ + Phường Đồng Hóa

7.Phường Nguyễn Úy

Phượng Tượng Lĩnh + Phường Tân Sơn + Xã Nguyễn Úy

8.Phường Lý Thường Kiệt

Phường Thi Sơn + Xã Liên Sơn + Xã Thanh Sơn

9.Phường Kim Thanh

Phường Tân Tựu + Xã Hoàng Tây

10.Phường Tam Chúc

Xã Khả Phong + Phường Ba Sao + Xã Thụy Lôi

11.Phường Kim Bảng

Phường Quế + Xã Văn Xá + Phường Ngọc Sơn

12.Phường Hà Nam

Phường Lam Hạ + Phường Quan Trung + Phường Tân Hiệp + một phần Phường Hoàng Đông + một phần Phường Tiên Nội + một phần xã Tiên Ngoại

13.Phường Phù Vân

Xã Kim Bình + Xã Phù Vân + Phường Lê Hồng Phong

14.Phường Châu Sơn

Phường Châu Sơn + Phường Thanh Tuyền + Thị trấn Kiện Khê

15.Phường Phủ Lý

Phường Châu Cầu + Phường Thanh Châu + một phần Phường Quang Trung + Phường Liêm Chính

16.Phường Liêm Tuyền

Xã Đinh Xá + Xã Trịnh Xá + Phường Tân Liêm

17.Xã Bình Lục

Xã Bình Nghĩa + Xã Tràng An + Xã Đông Du

18.Xã Bình Mỹ

Thị trấn Bình Mỹ + Xã Đồn Xá + Xã La Sơn

19.Xã Bình An

Xã Trung Lương + Xã Bình An + Xã Ngọc Lũ

20.Xã Bình Giang

Xã Bồ Đề + Xã Vũ Bản + Xã An Ninh

21.Xã Bình Sơn

Xã Tiêu Động + Xã An Lão + Xã An Đổ

22.Xã Liêm Hà

Xã Liêm Phong + Xã Liêm Cần + Xã Thanh Hà

23.Xã Tân Thanh

Xã Thanh Thủy + Xã Thanh Phong + Thị trấn Tân Thanh

24.Xã Thanh Bình

Xã Liêm Thuận + Xã Liêm Túc + Xã Liêm Sơn

25.Xã Thanh Lâm

Xã Thanh Nghị + Xã Thanh Tân + Xã Thanh Hải

26.Xã Thanh Liêm

Xã Thanh Hương + Xã Thanh Tâm + Xa Thanh Nguyên

27.Xã Lý Nhân

Xã Chính Lý + Xã Hợp Lý + Xã Văn Lý

28.Xã Nam Xang

Xã Công Lý + Xã Nguyên Lý + Xã Đức Lý

29.Xã Bắc Lý

Xã Chân Lý + Xã Đạo Lý + Xã Bắc Lý

30.Xã Vĩnh Trụ

Xã Nhân Chính, Thị trấn Vĩnh Trụ, Xã Nhân Khang

31.Xã Trần Thương

Xã Trần Hưng Đạo + Xã Nhân Nghĩa + Xã Nhân Bình

32.Xã Nhân Hà

Xã Xuân Khê + Xã Nhân Mỹ + Xã Nhân Thịnh

33.Xã Nam Lý

Xã Phúc Lý + Xã Tiến Thắng + Xã Hòa Hậu